• Tổng đài 24/7 : 09 0202 0990
  • Hỗ trợ : info@bcpacific.vn
  • Trụ sở: số 6 phố Thâm Tâm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
en_US vi_VN ja_JP

feature_image

ĐIỀU KIỆN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

 

  1. Căn cứ pháp lý: 

 + Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).

+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

+ Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

 

  1. Những quy định về điều kiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam năm 2021 - 2022

Thẻ tạm trú là một loại thị thực dài hạn có thời hạn do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp cho người nước ngoài với thời hạn thẻ tạm trú tối thiểu là 1 năm,  tối đa 2 năm đối với trường hợp người lao động có giấy phép lao động/Giấy miễn giấy phép lao động. Thời hạn tối đa 5 năm đến 10 năm đối với trường hợp là nhà đầu tư góp vốn vào kinh doanh tại doanh nghiệp tại Việt Nam.

A. Điều kiện chung về việc xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

- Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng (Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn 13 tháng thì Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa là 12 tháng).

- Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định.

- Có cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh 

B. Điều kiện riêng đối với từng loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

- Đối với người lao động xin cấp thẻ lạm trú ký hiệu LĐ 1, LĐ 2 thì yêu cầu giấy phép lao động/Giấy miễn giấy phép lao động phải có thời hạn tối thiểu là 1 năm (12 tháng).

- Đối với trường hợp nhà đầu tư xin cấp thẻ tạm trú ĐT 1, ĐT 2, ĐT 3 thì phải thực hiện việc đầu tư vào Việt Nam và phải có văn bản tài liệu chứng minh góp vốn, đầu tư vào doanh nghiệp tại Việt Nam (Có thể là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư  hoặc tài liệu khác thể hiện sự góp vốn, đầu tư theo quy định của pháp luật)

- Đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú thăm thân TT do cá nhân bảo lãnh là thân nhân, thì cá nhân đó phải là công dân Việt Nam và có giấy tờ chứng minh môi quan hệ pháp lý (Giấy khai sinh, Giấy chứng đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình ....)

- Đối trường hợp xin thẻ tạm trú thăm thân TT do Công ty/tổ chức bảo lãnh với những diện xin cho người thân vào thăm hoặc sống chung với người nước ngoài làm việc ở công ty tổ chức thì điều kiện bắt buộc là người nước ngoài làm việc tại công ty phải đã có thẻ tạm trú hoặc đã đủ điều kiện xin thẻ tạm trú và cùng nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú một lần cùng với người thân của mình.

 

  1. Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú

+ Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú theo quy định pháp luật 

b) Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài 

c) Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;

d) 02 ảnh cỡ 3x4 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời);

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

e) Hộ chiếu/ Visa/ Thẻ tạm trú cũ

Hồ sơ cụ thể sẽ khác nhau về đối tượng là cá nhân, nhà đầu tư hay doanh nghiệp.

“Công ty TNHH Tư vấn Doanh nghiệp và Đầu tư BCPACIFIC
Sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp để phòng ngừa các rủi ro pháp lý!”
Để được hỗ trợ và giải đáp các vướng mắc chi tiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
  • Phone:09 0202 0990
  • Website:bcpacific.vn
  • Email:info@bcpacific.vn
TƯ VẤN PHÁP LUẬT