• Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;
• Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng.
Tiêu chí |
Phương pháp khấu trừ |
Phương pháp trực tiếp |
Đối tượng áp dụng |
Phương pháp khấu trừ áp dụng với cơ sở kinh doanh (gồm: Doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh khác) thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, cụ thể: - Cơ sở kinh doanh đang hoạt động được áp dụng phương pháp khấu trừ thuế khi đáp ứng đủ 02 điều kiện sau: 1 - Có doanh thu hàng năm từ 01 tỷ đồng trở lên từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. 2 - Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ. - Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
|
Phương pháp trực tiếp trên doanh thu được áp dụng với các đối tượng sau: - Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu 01 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ. - Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện theo phương pháp khấu trừ. - Hộ, cá nhân kinh doanh. - Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. - Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. |
Số thuế phải nộp |
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trong đó: Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT. Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) |
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %
Trong đó: Tỷ lệ % của từng hoạt động cụ thể tại Bảng danh mục ngành nghề thuế suất theo tỷ lệ % trên doanh thu (ban hành kèm theo Thông tư 219/2013/TT-BTC) |
Thuế suất - tỷ lệ % tính thuế |
Thuế suất: Có 03 loại thuế suất áp dụng với từng nhóm hàng hóa, dịch vụ, cụ thể: - Thuế suất 10% (áp dụng đối với tất cả hàng hóa, dịch vụ, trừ hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT, chịu thuế suất 0%, thuế suất 5%). |
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT: Tính theo từng hoạt động cụ thể: + Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%; + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; + Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; + Hoạt động kinh doanh khác: 2%. |
Ưu điểm |
- Được khấu trừ thuế GTGT đầu vào; - Có thể cân đối số thuế GTGT phải đóng bằng cách mua hàng để dự trữ và để xuất dùng... - Đối với doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu, có dự án đầu tư thì chỉ sử dụng phương án này thì mới được hoàn thuế. |
– DN không cần phải thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hóa đơn, chứng từ, không cần các hóa đơn GTGT ở đầu vào vì không được khấu trừ thuế. – Thuế GTGT được thu trực tiếp trên doanh thu, (tỷ lệ này chỉ từ 1% – 5%, tùy ngành). |
Nhược điểm |
- Nhiều quy định, yêu cầu liên quan đến hóa đơn, thuế suất của các hàng hóa, dịch vụ.... - Yêu cầu chuyên môn về kế toán cao. |
– Không được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào ảnh hưởng đến chi phí và giá thành sản phẩm, dịch vụ |
Loại hóa đơn sử dụng |
Hóa đơn giá trị gia tăng |
Hóa đơn bán hàng |