• Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;
Phân biệt đối tượng chịu thuế 0% và đối tượng không chịu thuế
Tiêu chí |
Thuế suất 0% |
Không chịu thuế |
Bản chất |
Là các đối tượng vẫn thuộc diện chịu thuế GTGT nhưng được hưởng mức thuế suất ưu đãi 0%. |
Là các đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định. |
Đối tượng áp dụng |
Áp dụng đối với: - Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; - Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; - Vận tải quốc tế; - Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (Trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016). Trong đó: Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định. |
Áp dụng với các đối tượng không chịu thuế theo: - Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008. - Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013. - Khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC ban hành ngày 27/2/2015.
|
Kê khai thuế |
Vẫn phải kê khai thuế bình thường vì các đối tượng nêu trên vẫn thuộc đối tượng chịu thuế. |
Cá nhân, tổ chức không có trách nhiệm kê khai thuế đối với các đối tượng không thuộc diện chịu thuế. |
Khấu trừ và hoàn thuế |
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế 0% được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định. |
Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế thì không được khấu trừ và hoàn thuế GTGT đầu vào. |
Ý nghĩa |
Khuyến khích doanh nghiệp xuất khẩu, đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ ra nước ngoài. |
Khuyến khích doanh nghiệp phát triển các lĩnh vực thiết yếu cho người dân trong nước. |
Phân biệt đối tượng không chịu thuế và đối tượng không phải kê khai tính thuế
Giống nhau:
- Đều không có thuế giá trị gia tăng đầu ra
- Trên hóa đơn, dòng thuế suất và tiền thuế đều không ghi và gạch bỏ
- Người mua đều không có thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Khác nhau:
- Đối tượng không chịu thuế: Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa,dịch vụ không chịu thuế không được khấu trừ (trừ các trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 7 Điều 14/2019/2013). Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế được tính vào chi phí hợp lý được trừ của doanh nghiệp.
- Đối tượng không phải kê khai tính nộp thuế: Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không phải kê khai, tính nộp thuế được khấu trừ toàn bộ (Căn cứ khoản 11 Điều 14 Thông tư 219/ 2013/ TT- BTC).