• Tổng đài 24/7 : 09 0202 0990
  • Hỗ trợ : info@bcpacific.vn
  • Trụ sở: số 6 phố Thâm Tâm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
en_US vi_VN ja_JP

feature_image

QUY TRÌNH TÁCH THỬA ĐẤT Ở

QUY TRÌNH TÁCH THỬA ĐẤT Ở

Cảm ơn Quý khách đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ của BcPacific, chúng tôi đưa ra ý kiến tư vấn cho vấn đề trên như sau:

 

I. Điều kiện tách thửa

Tùy từng địa phương, điều kiện tách thửa sẽ khác nhau:

1. Điều kiện tách thửa tại TP Hà Nội

* Với đất ở: Căn cứ Quyết định 20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội, để được tách thửa thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Điều kiện 1: Chỉ được tách thửa khi thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại không nhỏ hơn diện tích, kích thước tối thiểu, cụ thể:

Khu vực

Diện tích tối thiểu

Các phường, thị trấn

Không nhỏ hơn 30 m2

Các xã giáp ranh các quận và thị trấn

Không nhỏ hơn 30 m2

Các xã vùng đồng bằng

Không nhỏ hơn 40 m2

Các xã vùng trung du

Không nhỏ hơn 60 m2

Các xã vùng miền núi

Không nhỏ hơn 75 m2

 

Điều kiện 2: Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 03 m trở lên.

Điều kiện 3: Không thuộc các trường không được phép tách thửa, cụ thể:

- Thửa đất nằm trong các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Thửa đất gắn liền với diện tích nhà đang thuê của Nhà nước, mà người đang thuê chưa hoàn thành thủ tục mua nhà, cấp Sổ đỏ theo quy định.

- Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do UBND Thành phố phê duyệt.

- Đất thuộc khu vực Nhà nước đã có thông báo thu hồi đất;

- Các thửa đất không đủ điều kiện cấp Sổ đỏ.

 

2. Điều kiện tách thửa tỉnh Bắc Ninh

Căn cứ: Quyết định 11/2018/QĐ-UBND ngày 05/6/2018 quy định về hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với một số loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

2.1 - Điều kiện để thửa đất được phép tách thửa với đất ở:

+ Thửa đất chỉ được tách thửa khi người sử dụng đất đã đăng ký quyền sử dụng đất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cấp Sổ đỏ; trừ trường hợp thửa đất có Quyết định của cấp có thẩm quyền thu hồi một phần diện tích để thực hiện theo quy hoạch.

+ Chỉ được tách thửa khi thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại không nhỏ hơn diện tích, kích thước tối thiểu:

Khu vực

Diện tích - Kích thước

Đất ở đô thị, đất ở nông thôn ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc quy hoạch khu đô thị mới

Được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt

Lưu ý: Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 40 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 3,5 m.

Đất ở nông thôn khu vực còn lại

Từ 70 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 04 m.


2.2. Các trường hợp không được phép chia tách thửa đất

- Thửa đất thuộc khu vực đã có thông báo thu hồi đất, quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đất đai;

- Thửa đất thuộc quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Thửa đất không đủ điều kiện cấp Sổ đỏ.

 

3. Điều kiện tách thửa tỉnh Hà Nam

Căn cứ: Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; chia tách, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

- Với đất ở: Thửa đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy hoạch là đất ở khi chia tách thửa đất phải đảm bảo các điều kiện như sau:

Điều kiện 1: Chỉ được tách thửa khi thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại không nhỏ hơn diện tích, kích thước tối thiểu, cụ thể:

Khu vực

Diện tích - Kích thước

Phường, thị trấn

- Diện tích ≥ 40m2;

- Chiều rộng, chiều sâu ≥ 3,5m

- Diện tích ≥ 60m2;

- Chiều rộng, chiều sâu ≥ 04m.

 

- Với đất nông nghiệp:

Khu vực

Diện tích tối thiểu

Không phân biệt khu vực

 Diện tích ≥ 360m2

 

- Với thửa đất nằm trong khu đất tái định cư, đất dịch vụ:

Khu vực

Diện tích

Khu vực

Phường, thị trấn

- Diện tích ≥ 40m2;

- Chiều rộng, chiều sâu ≥ 3,5m

Phường, thị trấn

- Diện tích ≥ 60m2;

- Chiều rộng, chiều sâu ≥ 04m.

 

Điều kiện 2: Không thuộc các trường hợp không cho phép chia tách thửa đất

- Thửa đất thuộc khu vực đã có thông báo thu hồi đất, quyết định thu hồi đất.

- Thửa đất thuộc quy hoạch chi tiết phân lô đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trừ các trường hợp thửa đất nằm trong khu đất tái định cư, đất dịch vụ.

- Thửa đất không đủ điều kiện cấp Sổ đỏ.

 

II. Thủ tục tách thửa

Căn cứ Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ -CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và khoản 11 Điều 9 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính. Hồ sơ bao gồm:

Giấy tờ

Số lượng

1. Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK

01 bản gốc

2. Giấy chứng nhận đã cấp

01 bản gốc

3. Hợp đồng chuyển nhượng/tặng cho quyền sử dụng đất

01 bản có công chứng/chứng thực

(Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân thì được lựa chọn hình thức chứng nhận của công chứng nhà nước hoặc chứng thực của xã, phường, thị trấn nơi có đất)

4. CMND/CCCD của hai bên chuyển nhượng/tặng cho

02 bản có công chứng, chứng thực

5. Sổ hộ khẩu của hai bên chuyển nhượng/tặng cho

02 bản có công chứng, chứng thực

 

 

III. Cơ quan giải quyết

Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất người cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách. Sau khi chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; văn phòng đăng ký kinh doanh sẽ trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp.

 

IV. Thời gian giải quyết

- Thời hạn giải quyết: theo điều 61 Nghị định số 43/2014 là không quá 15 ngày.

- Lệ phí sang tên gồm:

+ Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp;

+ Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp).

“Công ty TNHH Tư vấn Doanh nghiệp và Đầu tư BCPACIFIC
Sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp để phòng ngừa các rủi ro pháp lý!”
Để được hỗ trợ và giải đáp các vướng mắc chi tiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
  • Phone:09 0202 0990
  • Website:bcpacific.vn
  • Email:info@bcpacific.vn
TƯ VẤN PHÁP LUẬT