|
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
Công ty cổ phần |
|
Giống nhau |
- Đều là doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2020; - Đều có tư cách pháp nhân; - Có nhiều chủ sở hữu; - Các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính của công ty; - Số vốn góp không đủ và không đúng hạn được coi là khoản nợ đối với công ty. |
||
Khác nhau |
Số lượng thành viên |
Tối thiểu là 02 thành viên và tối đa là 50 thành viên. |
Tối thiểu là 03 thành viên và không giới hạn tối đa. |
Cấu trúc vốn |
Vốn điều lệ không chia thành các phần bằng nhau. |
Vốn điều lệ chia thành các phần bằng nhau, được ghi nhận bằng cổ phiếu. |
|
Góp vốn |
Góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này các thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ góp vốn như đã cam kết (Điều 75 Luật doanh nghiệp 2020) |
Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn (Điều 113 Luật doanh nghiệp 2020) |
|
Huy động vốn |
Không được phát hành cổ phiếu. |
Được phát hành cổ phiếu. |
|
Chuyển nhượng vốn |
Chủ sở hữu Công ty được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn cho cá nhân, tổ chức khác (Nếu chuyển nhượng một phần sẽ dẫn đến chuyển đổi loại hình công ty sang 02 thành viên hoặc cổ phần). |
- Trong 3 năm kể từ ngày thành lập, cổ đông sáng lập có quyền chuyển nhượng cổ phần cho người khác. - Chỉ chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người không phải cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông |
|
Cơ cấu tổ chức |
Có một mô hình: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Ban kiểm soát (công ty có ít hơn 11 thành viên không bắt buộc thành lập Ban kiểm soát) |
Có hai mô hình: - Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức giữ dưới 50% tổng số cổ phần thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát); - Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị là thành viên độc lập và có Ban kiểm toán nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị). |