• Tổng đài 24/7 : 09 0202 0990
  • Hỗ trợ : info@bcpacific.vn
  • Trụ sở: số 6 phố Thâm Tâm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
en_US vi_VN ja_JP

feature_image

THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

THỦ TỤC GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

Cảm ơn Quý khách đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ của BcPacific, chúng tôi đưa ra ý kiến tư vấn cho vấn đề trên như sau: 

 

1. Điều kiện: 

Doanh nghiệp có thể giải thể khi đáp ứng được toàn bộ các điều kiện sau:

  • Bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp, như lương của người lao động, nợ thuế, nợ bảo hiểm xã hội và khoản nợ đối với các đối tác làm ăn.
  • Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa Án hoặc Trọng tài thương mại.
  • Trường hợp doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán (mất khả năng thanh toán) thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục phá sản theo quy định của Luật phá sản 2014.

 

2.Thành phần hồ sơ

 

2.1.Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án.

Luật Doanh nghiệp 2020 đã bổ sung quy định mới về giải thể doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp bị thu giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc theo quyết định của Tòa án.

Bước 1. Ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án hoặc quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau đó cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng đang làm thủ tục giải thể công ty.

Bước 2. Sau khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc nhận được quyết định giải thể doanh nghiệp của Tòa Án, doanh nghiệp phải triệu tập họp để ra quyết định giải thể (Quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân; quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc của Hội đồng thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn; quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần)

 

STT

Hồ sơ

Nơi gửi đến

1

Quyết định giải thể;

- Cơ quan đăng ký kinh doanh

-Cơ quan quản lý thuế trực tiếp

-Người lao động

-Niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp

-Các chủ nợ

2

 

Danh sách các chủ nợ và phương thức giải quyết nợ đối với từng chủ nợ: địa điểm, phương thức thanh toán và cách thức, thời hạn thanh toán.



 

 

Bước 3. Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

Sau 180 ngày kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể mà không có sự phản đối của bên có liên quan hoặc trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị giải thể của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo giải thể doanh nghiệp và chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử.

 

2.2. Giải thể doanh nghiệp theo quyết định của chủ doanh nghiệp

  • Bước 1: Thực hiện thủ tục với Tổng Cục Hải Quan nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu.

Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin xác nhận hoàn thuế của Tổng cục hải quan nếu doanh nghiệp có thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu theo quy định tại Điều 140 Thông tư 38/2015/TT-BTC, thông tư quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

 

STT

Hồ sơ xin xác nhận hoàn thuế của Tổng cục hải quan

1

Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế (theo mẫu)

2

Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp

 

  • Bước 2: Thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế (thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế) với cơ quan quản lý thuế.

Doanh nghiệp khi tiến hành giải thể doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước với cơ quan quản lý thuế theo quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC.

 

STT

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế

1

Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế

2

Quyết định giải thể (của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu và Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty Cổ phần);

3

Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;

Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp;

4

Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì phải bổ sung thêm văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Tổng cục Hải Quan;

 

 

  • Bước 3: Thực hiện thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh

STT

Hồ sơ thông báo giải thể doanh nghiệp

Nơi gửi đên

 

Thông báo giải thể doanh nghiệp

Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

 

Quyết định giải thể doanh nghiệp

 

Biên bản hợp về việc giải thể doanh nghiệp

 

Biên bản thanh lý tài sản

 

Xác nhận đóng tài khoản ngân hàng

 

Xác nhận đóng mã số thuế

 

Danh sách các chủ nợ và phương án giải quyết (nếu có)

 

Bản chính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

 

Thông báo hủy mẫu dấu (theo mẫu).

 

Lưu ý: Đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập trước năm 2015 mà sử dụng con dấu do cơ quan Công An cấp thì phải thực hiện thủ tục trả lại mẫu con dấu cho cơ quan Công An. Hồ sơ trả con dấu bao gồm:

  • Công văn xin trả mã dấu
  • Con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do Công an cấp
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Ngoài việc gửi thông báo giải thể tới phòng đăng ký kinh doanh, chủ doanh nghiệp còn phải gửi thông báo, quyết định giải thể của mình tới người lao động, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính.

 

3. Thời hạn giải quyết: Sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải thể doanh nghiệp mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của các bên có liên quan bằng văn bản, Cơ quan đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.

 

4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Kế hoạch và Đầu tư. 

Như vậy, để thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp, nhà đầu tư cần đáp ứng được các điều kiện cũng như cung cấp đủ thông tin đã nêu trên.

“Công ty TNHH Tư vấn Doanh nghiệp và Đầu tư BCPACIFIC
Sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp để phòng ngừa các rủi ro pháp lý!”
Để được hỗ trợ và giải đáp các vướng mắc chi tiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
  • Phone:09 0202 0990
  • Website:bcpacific.vn
  • Email:info@bcpacific.vn
TƯ VẤN PHÁP LUẬT