• Tổng đài 24/7 : 09 0202 0990
  • Hỗ trợ : info@bcpacific.vn
  • Trụ sở: số 6 phố Thâm Tâm, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội
en_US vi_VN ja_JP

feature_image

THỦ TỤC MUA BÁN CHUNG CƯ

THỦ TỤC MUA BÁN CHUNG CƯ

Cảm ơn Quý khách đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ của BcPacific, chúng tôi đưa ra ý kiến tư vấn cho vấn đề trên như sau:

 

1. Điều kiện căn hộ chung cư được phép giao dịch

     Theo Điều 118 Luật nhà ở năm 2014 quy định như sau:

“1. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;

c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.

2. Giao dịch về nhà ở sau đây thì nhà ở không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận:

a) Mua bán, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;

b) Tổ chức thực hiện tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương;

c) Mua bán, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở để phục vụ tái định cư không thuộc sở hữu nhà nước; bán nhà ở quy định tại khoản 4 Điều 62 của Luật này;

d) Cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở;

đ) Nhận thừa kế nhà ở;

e) Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại được xây dựng trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.

Các giấy tờ chứng minh điều kiện nhà ở tham gia giao dịch quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ.”

- Căn cứ Điều 119 Luật nhà ở 2014 quy định:

       “1. Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:

      a. Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;

       b. Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

      2. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:

       a. Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;

      b. Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

      3. Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận thế chấp, nhận góp vốn, được ủy quyền quản lý nhà ở là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân và không phụ thuộc vào nơi đăng ký kinh doanh, nơi thành lập; trường hợp là tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này; nếu tổ chức được ủy quyền quản lý nhà ở thì phải có chức năng kinh doanh dịch vụ bất động sản và đang hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.”

 

2. Quy trình mua nhà chung cư có sổ hồng

Bước 1: Thỏa thuận ban đầu

Bên mua và bên bán cần thỏa thuận ban đầu rõ ràng về khoản tiền cọc cũng như tình trạng pháp lý của căn hộ (sổ hồng). Để cẩn thận hơn người mua sẽ ra phòng Địa chính nơi căn hộ tọa lạc để tìm hiểu về các vấn đề pháp lý của căn hộ có đủ điều kiện tiến hành mua bán hay không.

Người mua cũng cần kiểm tra để bảo đảm người bán có phải là chủ sở hữu thực sự của căn hộ hay không hoặc có được người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền không, cũng như có đủ năng lực theo quy định của pháp luật để thực hiện giao dịch chuyển nhượng không.

Sau khi xác nhận được các thông tin pháp lý của căn hộ thì 2 bên mua và bán sẽ tiến hành những thỏa thuận sau:

  • Số tiền đặt cọc là bao nhiêu?
  • Thời gian đóng cọc?
  • Thời gian bao lâu ra Hợp đồng Công chứng và khi công chứng cần thanh toán bao nhiêu phần trăm giá trị căn hộ và giữ lại bao nhiêu đến khi làm xong thủ tục giấy tờ.
  • Thời gian bàn giao căn hộ, các thứ đi kèm căn hộ, người mua và người bán cần lên một checklist để kiểm tra.
  • Chi phí công chứng, các loại thuế ai đóng. Bình thường người bán căn hộ sẽ chịu phí công chứng và đóng thuế Thu nhập cá nhân khi bán nhà (thường 2% giá trị căn nhà) và người mua nhà sẽ chịu thuế trước bạ.

Bước 2: Tiến hành đặt cọc căn hộ

Để tiến hành bước thứ 2 cần có mặt của các bên: bên mua, bên bán và bên làm chứng.
Hai bên mua bán làm thủ tục đặt cọc tại văn phòng công chứng.

Hai bên mua và bán có thể tiến hành làm thủ tục tại văn phòng công chứng tuy nhiên sẽ mất một khoản phí nhỏ nhưng sẽ mang lại an toàn cho người mua tránh các trường hợp đóng tiền cọc nhiều lần. Phòng công chứng sẽ kiểm tra trên hệ thống tính pháp lý của căn hộ bán.

Bước 3: Hợp đồng công chứng

Sau khi hoàn thành hợp đồng đặt cọc, theo lịch đã thỏa thuận từ bước 1, hai bên hẹn ra Phòng Công chứng để hai bên tiến hành ký hợp đồng theo mẫu soạn sẵn của Phòng Công chứng. Trong lúc này, bên Mua nhà cần thanh toán số tiền theo thoả thuận trước và bên Bán nhà giao giấy tờ nhà cho bên Mua.

Nội dung

Loại giấy tờ

Số lượng

Yêu cầu

Bên bán chuẩn bị

1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (Sổ Hồng)

02

01 bản sao công chứng + 01 bản chính

2. Tờ khai thuế trước bạ

02

01 bản sao công chứng + 01 bản chính

3. Bản vẽ hiện trạng nhà (nếu có).

02

01 bản sao công chứng + 01 bản chính

4. CMND+Hộ khẩu của bên Bán nhà

02

01 bản sao công chứng + 01 bản chính

5. Giấy chứng nhận kết hôn (nếu đã có gia đình).

02

01 bản sao công chứng + 01 bản chính

6. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

02

01 bản sao công chứng + 01 bản chính

Bên mua chuẩn bị

1. Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân.

02

Bản sao có công chứng/chứng thực

2. Hộ khẩu của vợ chồng.

02

Bản sao có công chứng/chứng thực

Ngoài ra, nếu giao dịch là tổ chức khi công chứng cần mang theo giấy phép kinh doanh và con dấu của công ty. Khi đi công chứng, vợ chồng đều phải hiện diện và nếu công ty thì phải là người đại diện theo pháp luật

Bước 4: Khai Thuế với cơ quan nhà nước

Sau khi hoàn thành Hợp đồng công chứng, hai bên mua nhà và bán nhà sẽ tiến hành đi khai thuế với chi cục thuế Quận. 

Loại giấy tờ

Số lượng

Yêu cầu

  1. Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng của bên nhận chuyển nhượng.

02

01 bản sao công chứng + 01 bản chính

  1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, căn hộ.

02

01 bản sao công chứng + 01 bản chính

  1. Tờ khai lệ phí trước bạ cũ.

02

01 bản sao công chứng + 01 bản chính

  1. CMND và Hộ khẩu của bên mua nhà.

02

01 bản sao công chứng + 01 bản chính

  1. CMND và Hộ khẩu của bên bán nhà.

02

01 bản sao công chứng + 01 bản chính

  1. Các tờ khai thuế theo mẫu của các Quận.

02

01 bản sao công chứng + 01 bản chính

 

Các trường hợp không phải đóng thuế trước bạ bao gồm: tặng cho giữa cha mẹ, con, vợ, chồng, anh, em.

Trường hợp không phải đóng thuế thu nhập cá nhân: có cam kết chỉ có 1 căn nhà duy nhất.

Bước 5: Hoàn tất thủ tục sở hữu nhà

Đây là bước quan trọng cuối cùng trong việc thực sự sở hữu nhà theo pháp luật. Lưu ý: Nếu đã hoàn thành các bước trên mà chưa đăng bộ để đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cấp Giấy chứng nhận thì xem như Người Mua vẫn chưa xác lập được chủ quyền của mình. Thời gian 3 tuần làm việc.
Hoàn thành bước cuối cùng trong 5 bước để sở hữu căn hộ.

Loại giấy tờ

Số lượng

Yêu cầu

  1. Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng của bên Mua.

01

Bản sao có công chứng/chứng thực

  1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà.

01

Bản sao có công chứng/chứng thực

  1. Tờ khai lệ phí trước bạ cũ.

01

Bản sao có công chứng/chứng thực

  1. CMND + Hộ khẩu của bên Mua.

01

Bản sao có công chứng/chứng thực

  1. Tờ khai trước bạ mới.

01

Bản sao có công chứng/chứng thực

  1. Khai các tờ khai đăng ký biến động tài sản của các Quận.

01

Bản sao có công chứng/chứng thực

 

Sau khi nộp đầy đủ giấy tờ hồ sơ thì cơ quan nhà nước sẽ cho giấy hẹn khoảng 3 tuần lên lấy sổ đã được đăng bộ.

“Công ty TNHH Tư vấn Doanh nghiệp và Đầu tư BCPACIFIC
Sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp để phòng ngừa các rủi ro pháp lý!”
Để được hỗ trợ và giải đáp các vướng mắc chi tiết, vui lòng liên hệ với chúng tôi:
  • Phone:09 0202 0990
  • Website:bcpacific.vn
  • Email:info@bcpacific.vn
TƯ VẤN PHÁP LUẬT