THUẾ TNCN KHI CHUYỂN NHƯỢNG VỐN
Trong quá trình hoạt động, các thành viên (đối với công ty TNHH, công ty hợp danh,..), cổ đông (đối với CTCP) có thể phát sinh các giao dịch liên quan đến chuyển nhượng vốn. Theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC thì thu nhập từ chuyển nhượng vốn (Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ,…) là khoản thu nhập chịu thuế TNCN.
Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp: Thu nhập tính thuế bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 20%. Hồ sơ khai thuế bao gồm:
- Tờ khai mẫu số 12/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
- Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
- Tài liệu xác định trị giá vốn góp theo sổ sách kế toán, hợp đồng mua lại phần vốn góp trong trường hợp có vốn góp do mua lại.
- Bản chụp các chứng từ chứng minh chi phí liên quan đến việc xác định thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn góp và cá nhân ký cam kết chịu trách nhiệm vào bản chụp đó.
Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán: Thu nhập tính thuế bằng giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần x Thuế suất 0,1%. Hồ sơ khai thuế bao gồm:
- Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC;
- Bản chụp Hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán.
Như vậy, mức thuế TNCN phải nộp sẽ thấp nhất khi chênh lệch giữa giá chuyển nhượng vốn góp trừ giá mua, các chi phí hợp lý liên quan, giá chuyển nhượng chứng khoán từng lần ở mức thấp nhất.